Máy Xét Nghiệm Nước Tiểu Tại Nhà 11 Thông Số

Máy Xét Nghiệm Nước Tiểu Tại Nhà 11 Thông Số

Xét nghiệm nước tiểu là một phương pháp thường quy phổ biến trong y học nhằm phát hiện một loạt các bệnh lý liên quan đến Thận – Tiết niệu, Gan – Mật- Tụy, Huyết áp – Tiểu Đường và Các bệnh lý liên quan đến thời kỳ mang thai của Phụ nữ.

Trước đây, việc xét nghiệm nước tiểu thường được thực hiện tại các Bệnh viện và Trung tâm Y tế thì nay với công nghệ hiện đại và sự phát triển của khoa học, việc xét nghiệm – phân tích nước tiểu đã được thực hiện tại nhà, mang lại sự thuận tiện và chủ động đối với mỗi gia đình.

Xét nghiệm nước tiểu giúp phát hiện - theo dõi những bệnh lý nào?

Các bệnh lý liên quan đến Thận bao gồm:

  • Sỏi thận
  • Việm cầu thận (Viêm thận)
  • Suy thận
  • Bệnh thận liên quan đến Lupus
  • Bệnh thận liên quan đến huyết áp
  • Bệnh thận liên quan đến tiểu đường
  • Nhiễm trùng thận

Các bệnh liên quan đến Tiết niệu bao gồm:

  • Viêm đường tiết niệu
  • Sỏi niệu quản
  • Sỏi bàng quang
  • Tiểu buốt – Tiểu rát
  • Tiểu ra máu
  • Nước tiểu lẫn Protein (Đái dưỡng chất)

Các bệnh lý liên quan đến Gan – Mật – Tụy bao gồm:

  • Viêm gan – Xơ gan – Tổn thương gan
  • Viêm mật
  • Viêm tụy

Các bệnh lý liên quan đến Tiểu đường – Huyết áp bao gồm:

  • Đái tháo đường
  • Huyết áp cao

Các bệnh lý trong quá trình mang thai bao gồm:

  • Tiểu đường thai kỳ
  • Nhiễm độc thai
  • Tiền sản giật

Khi nào cần Xét nghiệm nước tiểu

Như trên đã nói, xét nghiệm nước tiểu là một chỉ định cần thiết và quan trọng trong chẩn đoán và điều trị nhiều bệnh lý liên quan, thông thường nếu bạn ở 1 trong 5 trường hợp dưới đây thì nên xét nghiệm nước tiểu

1, Khi bạn muốn kiểm tra sức khỏe định kỳ

Khám tổng quát hàng năm, sàng lọc các bệnh về Thận, sàng lọc các bệnh về Gan, Mật, Tụy, sàng học các bệnh về Tiểu đường – Cao huyết áp

Đánh giá trước khi nhập viện, phẫu thuật

2, Kiểm tra khi có các triệu chứng về bệnh thận bao gồm:

Đi tiểu đau – rát – buốt, đau bụng, đau sườn, sốt, nước tiểu có lẫn máu hoặc các triệu chứng lâm sàng biểu hiện khác

3, Chẩn đoán các bệnh:

Sỏi thận, suy thận, viêm cầu thận, suy nhược cơ (tiêu cơ vân), viêm đường tiết niệu, nước tiểu lẫn protein…

4, Theo dõi tiến triển của bệnh và sự đáp ứng với phác đồ điều trị 

Bệnh thận liên quan tới tiểu đường, bệnh thận liên quan tới huyết áp, bệnh thận liên quan tới Lupus, bệnh suy thận, Protein lẫn trong nước tiểu, máu lẫn trong nước tiểu

5, Khám thai định kỳ, thử thai

Ý nghĩa của các thông số khi xét nghiệm nước tiểu

1, Chỉ số LEU – Leukocytes

  • Là tế bào bạch cầu thường có trong nước tiểu từ từ 10-25 LEU/UL
  • Khi có viêm đường niệu do nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm thì chỉ số LEU thường tăng, đi tiểu nhiều lần, có thể triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt

2, NIT – Nitrate

  • Chỉ số cho phép trong nước tiểu là 0.05-0.1 mg/dL.
  • Thường dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu.
  • Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường niệu tạo ra 1 loại enzyme có thể chuyển nitrate niệu ra thành nitrite. Do đó nếu như tìm thấy nitrite trong nước tiểu có nghĩa là có nhiễm trùng đường niệu. Nếu dương tính là có nhiễm trùng nhất là loại E. Coli.

3, UBG – Urobilinogen

  • Chỉ số cho phép trong nước tiểu là: 0.2-1.0 mg/dL hoặc 3.5-17 mmol/L.
  • Đây là xét nghiệm giúp chẩn đoán bệnh lý gan hay túi mật. UBG là sản phẩm được tạo ra từ sự thoái hóa của bilirubin. Urobilinogen có trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của bệnh về gan (xơ gan, viêm gan), hoặc dòng chảy của mật bị tắc nghẽn.

4, BIL – Billirubin

  • Chỉ số cho phép trong nước tiểu: 0.4-0.8 mg/dL hoặc 6.8-13.6 mmol/L.
  • Billirubin bình thường không có trong nước tiểu mà thải qua đường phân. Nếu như billirubin xuất hiện trong nước tiểu nghĩa là gan đang bị tổn thương hoặc dòng chảy của mật từ túi mật bị nghẽn.

5, Pro – Protein

  • Chỉ số cho phép: trace (vết: không sao); 7.5-20mg/dL hoặc 0.075-0.2 g/L. Đây là dấu hiệu cho thấy có tổn thương ở thận.
  • Vào giai đoạn cuối thai kì, nếu lượng protein nhiều trong nước tiểu, thai phụ có nguy cơ bị tiền sản giật, nhiễm độc huyết. Nếu thai phụ phù ở mặt và tay, tăng huyết áp (140/90mmHg), bạn cần được kiểm tra chứng tiền sản giật ngay. Ngoài ra, nếu chất albumin (một loại protein) được phát hiện trong nước tiểu cũng cảnh báo thai phụ có nguy cơ nhiễm độc thai nghén hoặc mắc chứng tiểu đường.
  • Ngoài ra bệnh lý thận hư cũng rất thường gây ra có protein trong nước tiểu.

6, Chỉ số pH

  • Chỉ số pH dùng để kiểm tra xem nước tiểu có tính chất acid hay bazơ, pH=4 có nghĩa là nước tiểu có tính acid mạnh, pH=7 là trung tính (không phải acid, cũng không phải bazơ) và pH=9 có nghĩa là nước tiểu có tính bazơ mạnh.

7, BLD – Blood

  • Chỉ số cho phép: 0.015-0.062 mg/dL hoặc 5-10 Ery/ UL.
  • Hồng cầu niệu là dấu hiệu cho thấy có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận.
  • Nếu chỉ số BLD tăng cao vượt mức cho phép có thể là dấu hiệu cảnh báo tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo có thể làm máu xuất hiện trong nước tiểu

8, SG – Specific Gravity

  • Tỉ trọng nước tiểu là chỉ số nói cung về các thành phần hiện có, mang tính chất bổ sung cho các chẩn đoán khi thay đổi bất thường.

9, KET – Ketone

  • Chỉ số cho phép: 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L.
  • Dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate, nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài. Đây là chất được thải ra ở đường tiểu, cho biết thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng hoặc mắc chứng tiểu đường. Đồng thời cũng là dấu hiệu nhiễm trùng đường tiểu.

10, Glu – Glucose 

  • Bình thường không có đường trong nước tiểu hoặc có rất ít glucose. Khi đường huyết trong máu tăng cao, chẳng hạn như đái tháo đường không kiểm soát thì đường sẽ thoát ra nước tiểu. Glucose cũng có thể được tìm thấy bên trong nước tiểu khi thận bị tổn thương hoặc có bệnh.

 

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*